Gỗ

Mặt cắt ngang của một cây gỗ thanh tùng châu Âu (Taxus baccata).

Gỗ là một dạng tồn tại vật chất có cấu tạo chủ yếu từ các thành phần cơ bản như: xenluloza (40-50%), hemixenluloza (15-25%), lignin (15-30%) và một số chất khác. Nó được khai thác chủ yếu từ các loài cây thân gỗ.

Trái Đất có khoảng một nghìn tỷ tấn gỗ, với tốc độ mọc khoảng 10 tỷ tấn mỗi năm. Gỗ là một nguồn tài nguyên tái tạo trung hòa cacbon và dồi dào, vật liệu gỗ được quan tâm đặc biệt là một nguồn năng lượng tái tạo. Năm 1991, có khoảng 3,5 tỷ mét khối gỗ được thu hoạch. Ứng dụng chính của gỗ là làm đồ gỗ và xây dựng các tòa nhà.[1]

Lịch sử

Một phát hiện năm 2011 ở New Brunswick của Canada đã vén mở những thực vật được biết sớm nhất đã có gỗ vào cách nay khoảng 395 đến 400 triệu năm.[2]

Con người đã dùng gỗ hàng ngàn năm vào nhiều mục đích khác nhau, mà chủ yếu là làm nhiên liệu hoặc vật liệu xây dựng nhà, công cụ, vũ khí, công trình nghệ thuật và làm giấy.

Công dụng của gỗ

Một trong các nhà thờ gỗ tại Vùng núi Karpat thuộc Slovakia, Di sản thế giới của UNESCO.
Cầu U Bein ở Myanmar, được xây dựng vào khoảng năm 1850 và được coi là cây cầu gỗ tếch lâu đời nhất và dài nhất trên thế giới.

Ưu, nhược điểm của gỗ và cách khắc phục

Ưu điểm của gỗ

  • Cách nhiệt, cách điện, ngăn ẩm tốt, nhiệt giãn nở bé.
  • Mềm nên có thể dùng các máy móc, dụng cụ để cưa, xẻ, bào, khoan, tách chẻ với vận tốc cao nhưng vẫn chịu lực tốt.
  • Dễ nối ghép bằng đinh, mộng, keo dán.
  • Có vân thớ đẹp, dễ nhuộm màu, dễ trang trí bề mặt.
  • Dễ phân ly bằng hóa chất dùng sản xuất giấy và tơ nhân tạo.
  • nguyên liệu tự nhiên, có thể tái tạo, chỉ cần trồng, chăm sóc và dùng máy móc đơn giản để khai thác và chế biến là có được.

Nhược điểm và biện pháp khắc phục

Gỗ bị gây hại bởi sinh vật hại gỗ
  • Sinh trưởng chậm, đường kính có hạn, có nhiều khuyết tật tự nhiên. Cần sử dụng các biện pháp kĩ thuật lâm - sinh hợp lý trong công tác trồng và chăm sóc rừng.
  • Dễ mục, dễ bị sinh vật (mối, mọt,...) phá hoại. Cần phun tẩm các hóa chất chống mối mọt.
  • Đàn hồi thấp. Cần biến tính gỗ bằng phương pháp ép hoặc ngâm hóa chất.
  • Trong khi phơi sấy thường dễ nứt nẻ, cong vênh, biến hình. Cần có phương án cưa xẻ, bóc lớp thích hợp.
  • Trong thân thường có các chất chiết xuất, thường gây khó khăn cho công việc trang sức bề mặt sản phẩm, hoặc ăn mòn các công cụ cắt gọt.
  • Tỷ lệ co giãn cao, sản phẩm thường chịu tác động lớn của độ ẩm, nhiệt độ môi trường. Cần loại bỏ các yếu tố gây co giãn này:
  • Ngâm tẩm hóa chất nhằm thay thế các gốc (-OH) trong gỗ
  • Sấy gỗ để loại bỏ nước tự do và nước thấm khỏi gỗ. Sấy ở nhiệt độ 103±2oC
  • Dễ bắt lửa, dễ cháy. Cần ngâm tẩm hoặc sơn phủ các chất chống bắt lửa

Mặt cắt gỗ

Trong nghiên cứu cấu tạo của gỗ người ta thường nghiên cứu trên 3mặt cắt điển hình:

  • Mặt cắt ngang: Là mặt cắt có phương vuông góc với trục dọc thân cây.
  • Mặt cắt xuyên tâm: Là mặt cắt nghiên cứu có phương song song với trục dọc thân cây và đi qua tâm (lõi) thân cây.
  • Mặt cắt tiếp tuyến: Mặt cắt gỗ có phương song song với trục dọc thân cây và vuông góc với một trong các đường thẳng xuyên tâm.

Gỗ sớm, gỗ muộn

  • Gỗ sớm hay gỗ xuân là phần gỗ sinh ra trong 1 chu kì sinh trưởng ở điều kiện sinh trưởng thuận lợi, cụ thể là nhiều mưa và nguồn nước dồi dào (ở Việt Nam thường là mùa xuân hạ, ở các nước ôn đới thường là mùa xuân). Gỗ sớm thường có màu sáng hơn. Các tế bào gỗ sớm thường có vách mỏng, ruột lớn để có thể tích chứa và dẫn nhiều nước[3]. Khả năng chịu các lực cơ học là thấp hơn.
  • Gỗ muộn hay gỗ hạ là phần gỗ sinh ra trong một chu kì sinh trưởng của cây gỗ ở điều kiện sinh trưởng không thuận lợi (ở Việt Nam thường là mùa thu đông, ở các nước ôn đới thường là mùa hạ). Gỗ muộn thường có màu thẫm. Tế bào gỗ muộn vách dày, ruột nhỏ, khả năng chịu tác động cơ học tốt.

Sự khác biệt trong hình thái và cấu trúc các tế bào trong gỗ sớm và gỗ muộn là nguyên nhân hình thành nên các vòng gỗ của cây.[3]

Gỗ dác, gỗ lõi

Gỗ lõi (màu sẫm, phía trong) và gỗ dác (màu nhạt, bên ngoài).

Gỗ lõi là do gỗ dác hình thành nên. Đây là một quá trình biến đổi sinh học, vật lý và hóa học rất phức tạp. Trước hết tế bào chết, thể bít hình thành, các chất hữu cơ xuất hiện: nhựa cây, chất màu, tanin, tinh dầu,... Nhìn chung, do thành phần các chất hữu cơ nói trên tích tụ rất nhiều trong gỗ lõi, các tế bào ở đây được cho là không còn đảm nhiệm chức năng dẫn nước và muối khoáng nữa mà trở thành "thùng rác" chứa các chất thải, chất bã của cây[3]. Ở trong ruột tế bào thấm lên vách tế bào làm cho gỗ lõi có màu sẫm, nặng, cứng, khó thấm nước, đồng thời có khả năng chống sâu, nấm, mối, mọt hơn gỗ dác, do đó được sử dụng để đóng các đồ dùng như: tủ, giường, cửa, bàn ghế,.... Do gỗ lõi ít "rỗng" hơn gỗ dác, độ bền vật lý của gỗ lõi tốt hơn gỗ dác và nó đảm nhận vai trò chống đỡ cho toàn bộ cấu trúc của cây[3].

Trên mặt cắt ngang gỗ lõi có màu sẫm hơn so với gỗ dác[3]. Ở một vài loài, thường xuất hiện hiện tượng gỗ lõi bị rỗng. Không có mối quan hệ nào giữa tăng trường đường kính thân cây và thể tích gỗ dác, gỗ lõi. Có loài không hình thành gỗ lõi, có loài gỗ lõi hình thành từ rất sớm, khiến bề dày của gỗ dác rất mỏng (ví dụ gỗ cây họ Dẻ, họ Dâu tằm).

Vòng năm

Là vòng gỗ do tầng phát sinh phân sinh ra thường là 1 năm (tuỳ theo vị trí địa lý, ví dụ ở Việt Nam thì vòng tăng trưởng trùng với một năm). Độ rộng của vòng năm phản ảnh tốc độ sinh trưởng của một cây. Số lượng vòng năm cho ta biết tuổi cây. Trên mặt cắt ngang, vòng năm là những đường tròn đồng tâm, trên mặt cắt xuyên tâm chúng là những đường thẳng song song với nhau và có thể song song với trục dọc thân cây. Tùy từng đặc điểm sinh học của loài, đặc điểm thời tiết, điều kiện dinh dưỡng mà vòng năm có thể là dễ nhận biết hoặc khó nhận biết.

Gỗ lá kim

Gỗ được dùng làm đồ mỹ nghệ cao cấp tại Việt Nam

.

Gỗ lá kim hay gỗ mềm là sản phẩm gỗ tự nhiên khai thác từ các loài cây lá kim. Cấu tạo gỗ lá kim rất đơn giản, thành phần cấu tạo chủ yếu gồm có quản bào vòng, quản bào dọc, tia gỗ, tế bào mô mềm xếp dọc thân cây, ống dẫn nhựa.

Thành phần hóa học của gỗ lá kim chủ yếu gồm: xenlulo chiếm 43-52%, hemixellulo chiếm 15-20%, lignhin chiếm 23-34%, ngoài ra còn một số chất phụ khác như chất màu, tinh dầu,...chiếm tỉ lệ rất ít.

Đặc điểm chung của gỗ lá kim là vòng năm rõ, gỗ sớm gỗ muộn phân biệt rõ. Tia gỗ nhỏ và ít. Thớ gỗ thẳng, ít khi nghiêng thớ. Gỗ lá kim thông thường là mềm hơn, dễ tạo tác hơn và độ bền cơ học thấp hơn các gỗ lá rộng, tuy nhiên cũng có một số ngoại lệ.

80% số gỗ xẻ trên thế giới là các gỗ lá kim. Các ưu điểm như thớ gỗ rất dài và thẳng, cây mau lớn, dễ tạo tác đã khiến gỗ lá kim chiếm tỉ lệ lớn trong số lượng gỗ tiêu thụ trên thế giới.

Gỗ lá rộng

Gỗ lá rộng là các sản phẩm gỗ tự nhiên khai thác từ thực vật lá rộng. Gỗ lá rộng có cấu tạo phức tạp hơn gỗ lá kim, các thành phần cấu tạo chủ yếu: mạch gỗ, tế bào mô mềm xếp dọc thân cây, tia gỗ, sợi gỗ, quản bào dọc, ống dẫn nhựa, cấu tạo lớp.

Thành phần hóa học của gỗ lá rộng gồm: xenlulo chiếm 41-49%, hemixellulo chiếm 20-30%, lignhin chiếm 16-25%, ngoài ra còn có mặt của một số chất chiết xuất. Thành phần các nguyên tố là sắp xỉ nhau, tương tự gỗ lá kim không phụ thuộc vào loài cây: C 49-50%; O 43-44%; H ≈ 6%; N ≈1%.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Horst H. Nimz, Uwe Schmitt, Eckart Schwab, Otto Wittmann, Franz Wolf "Wood" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry 2005, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a28_305
  2. ^ “N.B. fossils show origins of wood”. CBC.ca. ngày 12 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2011.
  3. ^ a b c d e Solomon et al, tr. 737

Tham khảo

  • Giáo trình khoa học gỗ - Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
  • Solomon, Berg, Martin. Biology (8th Edition). Thompson Brooks/Core, 2008. ISBN 978-0-495-10705-7
  • Hoadley, R. Bruce (2000). Understanding Wood: A Craftsman’s Guide to Wood Technology. Taunton Press. ISBN 1-56158-358-8.
  • Capon, Brian (2005). Botany for Gardeners (ấn bản 2). Portland, OR: Timber Publishing. ISBN 0-88192-655-8.
  • Shigo, Alex. (1986) A New Tree Biology Dictionary. Shigo and Trees, Associates. ISBN 0-943563-12-7
  • The Wood in Culture Association
  • The Wood Explorer: A comprehensive database of commercial wood species Lưu trữ 2015-04-07 tại Wayback Machine
  • APA – The Engineered Wood Association Lưu trữ 2011-04-14 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Phân ngành


Các nhóm thực vật
Hình thái học
(từ vựng)
Tế bào
Sinh dưỡng
Sinh sản
(Hoa)
Cấu trúc bề mặt
Phát triển thực vật
và dạng sống
Sinh sản
Phân loại thực vật
  • Lịch sử phân loại thực vật
  • Tập mẫu cây
  • Phân loại sinh học
  • Danh pháp thực vật
    • Tên thực vật
    • Tên chính xác
    • Trích dẫn tác giả
    • International Code of Nomenclature for algae, fungi, and plants (ICN)
    • - for Cultivated Plants (ICNCP)
  • Bậc phân loại
  • International Association for Plant Taxonomy (IAPT)
  • Plant taxonomy systems
  • Phân loại thực vật được gieo trồng
Từ điển
Thuật ngữ thực vật học  • Thuật ngữ hình thái thực vật học
Thể loại
  • x
  • t
  • s
  • Tổng quan về lâm nghiệp
  • Danh mục các bài viết về lâm nghiệp
  • Danh sách quốc gia theo diện tích rừng
  • Danh sách các bộ trưởng lâm nghiệp
  • Danh sách các học viện về nghiên cứu rừng
  • Danh sách các trường đại học và cao đẳng về lâm nghiệp
  • Danh sách các tạp chí về lâm nghiệp
  • Arbor Day
Các dạng
  • Agroforestry (Dehesa (pastoral management))
  • Analog forestry
  • Bamboo#Cultivation
  • Close to nature forestry
  • Community forestry
  • Ecoforestry
  • Energy forestry
  • Mycoforestry
  • Permaforestry
  • Plantation#Forestry
  • Social forestry in India
  • Sustainable forest management
  • Urban forestry
  • Category:World forestry
Hệ sinh thái rừng
Quản lý rừng
  • Trồng rừng
  • Arboriculture
  • Kiểm soát cháy rừng
  • Thụ mộc học
  • Ecological thinning
  • Even-aged timber management
  • Fire ecology
  • Rừng
    • Forest informatics
    • Forest integrated pest management
    • Forest inventory
    • Forest governance
    • Forestry law
    • Rừng nguyên sinh
    • Forest pathology
    • Forest protection
    • Forest restoration
    • Secondary forest
    • Forest transition
  • Certified wood
    • Tree farm#American Tree Farm System
    • CarbonFix Standard
    • Forest Stewardship Council
    • Programme for the Endorsement of Forest Certification (PEFC)
    • Sustainable Forestry Initiative
    • Rainforest Alliance#Sustainable forestry certification
    • Woodland Carbon Code
  • Growth and yield modelling
  • Trồng trọt (Genetically modified tree)
  • I-Tree
  • Reforestation (Urban reforestation)
  • Silviculture
  • Sustainable forest management
  • Cây thân gỗ
    • Tree allometry
    • Tree breeding
  • Tree measurement
    • Tree crown measurement
    • Tree girth measurement
    • Tree height measurement
    • Tree volume measurement
Lâm nghiệp và môi trường
Công nghiệp gỗ
Các nghề nghiệp lâm nghiệp
  • Forester
  • Arborist
  • Log bucking
  • Choker setter
  • Hệ sinh thái rừng
  • Felling
  • Wildfire suppression
    • Handcrew
    • Interagency hotshot crew
    • Fire lookout
    • Smokejumper
  • Log driving
  • Logging truck
  • Log scaler
  • Tiều phu (Urban lumberjacking)
  • Park ranger
  • Resin extraction
  • Rubber tapping
  • Shingle weaver
  • Forest inventory
  • Trồng cây
  • Wood processing
  • '
  • Dự án Wiki Wikipedia:WikiProject Forestry
  • Trang Commons Commons:Category:Forestry
  • Thể loại Thể loại:Lâm nghiệp
    • Thể loại:Lâm nghiệp theo lục địa
    • Thể loại:Lâm nghiệp theo quốc gia
    • en:Category:Forestry education
    • en:Category:Forestry events
    • en:Category:History of forestry
    • en:Category:Forestry initiatives
    • en:Category:Forestry-related lists
    • en:Category:Forestry organizations
    • Thể loại:Dụng cụ lâm nghiệp
    • en:Category:Forestry equipment
  • x
  • t
  • s
Khí quyển Trái Đất
Sự sống
Năng lượng
Đất
Khoáng vật
  • Conflict minerals
  • Bảo tồn sinh cảnh
  • Đất đai
  • Quyền khoáng sản
  • Khai thác mỏ
    • Luật khoáng sản
    • Khai thác mỏ cát
  • Open space reserve
  • Đỉnh khoáng sản
  • Property law
  • Đất
    • Bảo tồn đất
    • Soil fertility
    • Soil health
    • Soil resilience
Nước
Liên quan
  • Cổng thông tin
  • Thể loại Thể loại:Tài nguyên thiên nhiên
  • Trang Commons Commons:Category:Tài nguyên thiên nhiên
  • x
  • t
  • s
Gỗ
Đồ gỗ
  • Batten
  • Beam (structure)
  • Bressummer
  • Cruck
  • Flitch beam
  • Sàn gỗ
  • Joist
  • Lath
  • Molding (trang trí)
  • Panelling
  • Plank (wood)
  • Wall plate
  • Post (structural)
  • Purlin
  • Rafter
  • Railroad tie
  • Reclaimed lumber
  • Wood shingle
  • Siding (construction)
  • Sill plate
  • Wall stud
  • Timber roof truss
  • Treenail
  • Truss
  • Utility pole
Gỗ thiết kế
  • Cross-laminated timber
  • Glued laminated timber
    • Wood veneer
    • Laminated veneer lumber
    • Parallel-strand lumber
  • I-joist
  • Fiberboard
    • Hardboard
    • Masonite
    • Medium-density fibreboard
  • Oriented strand board
  • Oriented structural straw board
  • Ván dăm
  • Plywood
  • Structural insulated panel
  • Nhựa gỗ
    • Composite lumber
Nhiên liệu từ gỗ
Sợi gỗ
Các dẫn xuất
Sản phẩm phụ
  • Barkdust
  • Black liquor
  • Ramial chipped wood
  • Sawdust
  • Tall oil
  • Sawdust
  • Wood wool
  • Woodchips
Lịch sử
  • Axe ties
  • Clapboard
  • Thuyền độc mộc
  • Potash
  • Sawdust brandy
  • Split-rail fence
  • Tanbark
  • Timber framing
  • Cột (tàu thuyền)
Xem thêm
  • Thể loại Thể loại:Sản phẩm gỗ
  • Trang Commons Commons:Category:Sản phẩm gỗ
  • Dự án Wiki Wikipedia:WikiProject Forestry
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb11976008h (data)
  • GND: 4025668-6
  • LCCN: sh85147783
  • NDL: 00567803
  • NKC: ph114403
  • Cổng thông tin Cơ Đốc giáo
  • Cổng thông tin Nghệ thuật